Ngày Dương Lịch: 15-10-1895
Ngày Âm Lịch: 27-8-1895
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày Ất Mùi tháng Ất Dậu năm Ất Mùi
Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
ngày 15 tháng 10 năm 1895 ngày 15/10/1895 ngày tốt tháng 10 năm 1895 ngày hoàng đạo tháng 10
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 1895 | Tháng 8 Năm 1895 (Ất Mùi) |
15
|
27
Ngày: Ất Mùi, Tháng: Ất Dậu Tiết: Hàn lộ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59) | |
Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Dậu (17:00-18:59) | |
Phạm phải ngày: - Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,... - Thụ Tử: Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì. - Trùng Phục: Kỵ chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả. - Dương Công Kỵ Nhật: Là ngày xấu, trăm sự đều không nên làm. Đặc biệt rất xấu cho: động thổ, tôn tạo tu sửa, khởi công, cất nóc, xây mộ phần, an táng... | |
Ngày: Ất Mùi - tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật). - Nạp âm: Ngày Sa Trung Kim, kỵ các tuổi: Kỷ Sửu và Quý Sửu. - Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi. - Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. - Tam Sát kỵ mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn. | |
- Ất: “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên - Mùi: “Bất phục dược độc khí nhập tràng” - Không nên uống thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột | |
Ngày: Tiểu Cát - tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ. “Tiểu Cát gặp hội thanh long | |
: Sao Lâu : Lâu Kim Cẩu - Lưu Long: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6. : Khởi công mọi việc đều rất tốt. Tốt nhất là việc dựng cột, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, cất lầu, làm giàn gác, cắt áo, tháo nước hay các vụ thủy lợi. : Nhất là lót giường, đóng giường và đi đường thủy. : - Sao Lâu Kim Cẩu tại Ngày Dậu Đăng Viên ý nghĩa tạo tác đại lợi. Tại Tỵ gọi là Nhập Trù nên rất tốt. Tại Sửu thì tốt vừa vừa. - Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: Kỵ cữ làm rượu, vào làm hành chánh, lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế sự nghiệp và rất kỵ đi thuyền. Lâu: Kim Cẩu (con chó): Kim tinh, sao tốt. Tiền bạc thì dồi dào, học hành đỗ đạt cao, việc cưới gả, xây cất rất tốt. “Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình, | |
Trực Thâu Nên làm: Cấy lúa, gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối. Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ. Không nên: Bắt đầu công việc mới, kỵ đi du lịch, kỵ tang lễ. | |
Sao tốt: - Nguyệt Đức Hợp: Tốt cho mọi việc, kỵ việc kiện tụng. - Sinh Khí (Trực Khai): Tốt cho mọi việc, nhất là việc làm nhà, sửa nhà, động thổ và gieo trồng cây. - Địa Tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương. - Âm Đức: Tốt cho mọi việc. - Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc. - Kim Đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc. Sao xấu: - Thụ Tử: Xấu cho mọi công việc (ngoại trừ săn bắn tốt). - Hoang Vu: Xấu cho mọi công việc. - Nhân Cách: Xấu đối với việc giá thú (cưới hỏi), khởi tạo. - Trùng Phục: Kỵ việc cưới hỏi, an táng. - Tứ Thời Cô Quả: Kỵ việc giá thú (cưới hỏi). | |
Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'. Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu) | |
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. |